Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Hiệp hội | Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Liên đoàn | AVC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Nguyễn Tuấn Kiệt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạng FIVB | 40 (tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2024) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đồng phục | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
http://www.vfv.org.vn/ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu
|
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam đại diện Việt Nam trong bóng chuyền, và do Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam (VFV) quản lý.
Giải đấu đầu tiên của đội là tại Cúp bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2012 tại Kazakhstan, đội tuyển lần đầu tiên lọt vào bán kết giải đấu tầm châu lục, và giành vị trí thứ 4 chung cuộc. Đội lặp lại thành tích này vào năm 2022, sau khi lọt vào top 4 và giành hạng 4 chung cuộc.[1]
Năm 2023 được xem là mùa giải thành công nhất của đội tuyển nữ Việt Nam. Với chức vô địch tại Cúp câu lạc bộ nữ vô địch châu Á 2023 tại sân nhà, HCB tại Sea Games 32, HCB tại Sea V.League chặng I và II. Ở sân chơi châu Á, đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam còn xuất sắc ghi danh vào top 4 AVC Cup 2023 tại Thái Lan và ASIAD 2023 tại Trung Quốc sau khi lội ngược dòng 3-2 trước đội tuyển nữ Hàn Quốc. Cột mốc ấn tượng nhất của đội tuyển là chức vô địch tại giải đấu AVC Challenge Cup 2023 tại Indonesia - thành tích giúp đội tuyển Việt Nam tăng hạng vượt bậc trên BXH Thế giới và giành tấm vé tham dự giải đấu mang tầm quốc tế đầu tiên là FIVB Challenger Cup 2023 tại Pháp. Các cô gái Việt Nam đã để thua đội chủ nhà Pháp tại Tứ kết nhưng phần nào đã đánh dấu sự tiến bộ vượt bậc của bóng chuyền Việt Nam, thể hiện rõ quyết tấm giành tấm vé tham dự sân chơi VNL những năm sắp tới của các cô gái Việt Nam.
Hiện tại đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam đang xếp hạng 34 trên BXH Thế giới.
Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]
- Huấn luyện viên: Nguyễn Tuấn Kiệt
- Trợ lý huấn luyện viên:
Danh sách 14 vận động viên tham dự giải AVC Challenge Cup 2024
Số áo | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh | Chiều cao | Câu lạc bộ chủ quản 2024 |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đối chuyền | Nguyễn Thị Trà My | 7 tháng 7, 2004 | 181 cm (5 ft 11 in) | VTV Bình Điền Long An |
3 | Chủ công | Trần Thị Thanh Thúy (đội trưởng) | 12 tháng 11, 1997 | 193 cm (6 ft 4 in) | Kuzeyboru GSK |
6 | Libero | Lê Thị Yến | 15 tháng 9, 1997 | 168 cm (5 ft 6 in) | Than Quảng Ninh |
8 | Phụ công | Lê Thanh Thúy | 23 tháng 5, 1995 | 180 cm (5 ft 11 in) | Ninh Bình LVPB |
10 | Chủ công | Nguyễn Thị Bích Tuyền | 22 tháng 5, 2000 | 188 cm (6 ft 2 in) | Ninh Bình LVPB |
11 | Đối chuyền | Hoàng Thị Kiều Trinh | 11 tháng 2, 2001 | 178 cm (5 ft 10 in) | BCTT TTBP |
12 | Libero | Nguyễn Khánh Đang | 3 tháng 10, 2000 | 158 cm (5 ft 2 in) | VTV Bình Điền Long An |
14 | Chuyền hai | Võ Thị Kim Thoa | 18 tháng 3, 1998 | 173 cm (5 ft 8 in) | VTV Bình Điền Long An |
15 | Phụ công | Nguyễn Thị Trinh | 9 tháng 5, 1997 | 181 cm (5 ft 11 in) | Ninh Bình LVPB |
16 | Chủ công | Vi Thị Như Quỳnh | 16 tháng 4, 2002 | 176 cm (5 ft 9 in) | Than Quảng Ninh |
18 | Phụ công | Phạm Thị Hiền | 8 tháng 10, 1999 | 172 cm (5 ft 8 in) | BCTT TTBP |
19 | Chuyền hai | Đoàn Thị Lâm Oanh | 6 tháng 7, 1998 | 178 cm (5 ft 10 in) | BCTT TTBP |
20 | Chủ công | Trần Tú Linh | 10 tháng 7, 1999 | 178 cm (5 ft 10 in) | Hóa Chất Đức Giang |
23 | Phụ công | Đinh Thị Trà Giang | 9 tháng 5, 1992 | 182 cm (6 ft 0 in) | Vietinbank |
Đội hình ra sân chính |
---|
Cựu vận động viên[sửa | sửa mã nguồn]
- Trần Thị Thu Hiền (Trần Hiền)
- Đinh Thị Diệu Châu
- Nguyễn Thị Ngọc Hoa
- Phạm Thị Yến
- Đặng Thị Hồng
- Bùi Thị Huệ
- Phạm Thị Kim Huệ
- Đỗ Thị Minh
- Hà Thị Hoa
- Lê Thị Mười
- Nguyễn Thị Xuân
- Phạm Thị Thu Trang
- Vũ Thị Liễu
- Tạ Thị Diệu Linh
- Đào Thị Huyền
- Nguyễn Thị Kim Liên
- Hà Ngọc Diễm
- Dương Thị Hên
- Nguyễn Linh Chi
- Nguyễn Thị Hồng Đào
- Bùi Thị Ngà
- Lê Thị Thanh Liên
- Nguyễn Thị Uyên
- Phạm Thị Nguyệt Anh
- Trần Việt Hương
- Trần Thị Bích Thủy
- Nguyễn Thu Hoài
- Đinh Thị Thúy
- Lưu Thị Huệ
- Đoàn Thị Xuân
- Lý Thị Luyến
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Thách thức Thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
- 2023 - Hạng 8/8
- 27/07/2023: Việt Nam 0 - 3 Pháp
- 2024 - Chưa xác định
Giải vô địch các câu lạc bộ thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới tên gọi Trung tâm Thể dục Thể thao 1 - Sport Center 1
Vòng loại Giải vô địch Thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
- 2014: Không vượt qua vòng loại
- 2018: Không vượt qua vòng loại
- Vòng 2: Hạng 4/5 (Bảng B)
- 21/09/2017: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- 22/09/2017: Việt Nam 0 - 3 CHDCND Triều Tiên
- 23/09/2017: Việt Nam 0 - 3 Hàn Quốc
- 24/09/2017: Việt Nam 3 - 1 Iran
- Vòng 2: Hạng 4/5 (Bảng B)
Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
- 2006 - Hạng 7/9
- Vòng bảng: Hạng 4/4 (Bảng A)
- 30/11/2006: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- 03/12/2006: Việt Nam 1 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- 06/12/2006: Việt Nam 0 - 3 Hàn Quốc
- Vòng phân hạng:
- Vòng bảng: Hạng 4/4 (Bảng A)
- 2018 - Hạng 6/11
- Vòng bảng: Hạng 4/6 (Bảng B)
- 19/08/2018: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- 21/08/2018: Việt Nam 3 - 0 Ấn Độ
- 23/08/2018: Việt Nam 2 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- 25/08/2018: Việt Nam 0 - 3 Hàn Quốc
- 27/08/2018: Việt Nam 3 - 2 Kazakhstan
- Vòng phân hạng:
- Tứ kết (29/08/2018): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- Phân hạng 5-8 (31/08/2018): Việt Nam 3 - 1 Indonesia
- Tranh hạng 5 (01/09/2018): Việt Nam 1 - 3 Kazakhstan
- Vòng bảng: Hạng 4/6 (Bảng B)
- 2023 - Hạng 4/13
- Vòng 1: Hạng 1/3 (Bảng C)
- Vòng 2: Hạng 2/4 (Bảng E)
- 04/10/2023: Việt Nam 3 - 1 CHDCND Triều Tiên
- 05/10/2023: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Bán kết (06/10/2023): Việt Nam 1 - 3 Nhật Bản
- Tranh Huy chương Đồng (07/10/2023): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
Giải vô địch châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
- 1991 - Hạng 8/14
- Vòng 1: Hạng 2/3 (Bảng B)
- Vòng 2: Hạng 4/4 (Bảng E)
- 17/09/1991: Việt Nam ? - 3 Thái Lan
- 18/09/1991: Việt Nam 0 - 3 CHDCND Triều Tiên
- Phân hạng 5-8 (19/09/1991): Việt Nam 1 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- Tranh hạng 7 (20/09/1991): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- 2001 - Hạng 7/9
- Vòng bảng: Hạng 4/4 (Bảng B)
- 23/09/2001: Việt Nam 0 - 3 Hàn Quốc
- 24/09/2001: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- 25/09/2001: Việt Nam 1 - 3 Úc
- Phân hạng 5-8 (29/09/2001): Việt Nam 0 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- Tranh hạng 7 (30/09/2001): Việt Nam 3 - 0 New Zealand
- Vòng bảng: Hạng 4/4 (Bảng B)
- 2003 - Hạng 6/10
- Vòng bảng: Hạng 4/5 (Bảng A)
- 20/09/2003: Việt Nam 3 - 0 New Zealand
- 21/09/2003: Việt Nam 0 - 3 Nhật Bản
- 22/09/2003: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- 23/09/2003: Việt Nam 0 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- Tứ kết (25/09/2003): Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Phân hạng 5-8 (26/09/2003): Việt Nam 3 - 2 Kazakhstan
- Tranh hạng 5 (27/09/2003): Việt Nam 0 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- Vòng bảng: Hạng 4/5 (Bảng A)
- 2005 - Hạng 8/12
- Vòng bảng: Hạng 4/6 (Bảng B)
- Tứ kết (06/09/2005): Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Phân hạng 5-8 (07/09/2005): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- Tranh hạng 7 (08/09/2005): Việt Nam 0 - 3 CHDCND Triều Tiên
- 2007 - Hạng 7/13
- Vòng 1: Hạng 2/3 (Bảng B)
- 05/09/2007: Việt Nam 3 - 0 Sri Lanka
- 06/09/2007: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Vòng 2: Hạng 4/4 (Bảng F)
- Vòng phân hạng: Hạng 7/8
- 10/09/2007: Việt Nam 1 - 3 Thái Lan
- 11/09/2007: Việt Nam 0 - 3 Kazakhstan
- 12/09/2007: Việt Nam 3 - 1 Úc
- 13/09/2007: Việt Nam 0 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- Vòng 1: Hạng 2/3 (Bảng B)
- 2009 - Hạng 7/14
- Vòng 1: Hạng 1/4 (Bảng A)
- Vòng 2: Hạng 3/4 (Bảng E)
- 09/09/2009: Việt Nam 1 - 3 Kazakhstan
- 10/09/2009: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Tứ kết (11/09/2009): Việt Nam 0 - 3 Hàn Quốc
- Phân hạng 5-8 (12/09/2009): Việt Nam 1 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- Tranh hạng 7 (13/09/2009): Việt Nam 3 - 0 Iran
- 2011 - Hạng 7/14
- Vòng 1: Hạng 2/3 (Bảng B)
- Vòng 2: Hang 4/4 (Bảng F)
- Tứ kết (21/09/2011): Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Phân hạng 5-8 (22/09/2011): Việt Nam 0 - 3 CHDCND Triều Tiên
- Tranh hạng 7 (23/09/2011): Việt Nam 3 - 1 Iran
- 2013 - Hạng 6/16
- Vòng 1: Hạng 2/4 (Bảng C)
- Vòng 2: Hạng 4/4 (Bảng E)
- 16/09/2013: Việt Nam 0 - 3 Kazakhstan
- 17/09/2013: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- Tứ kết (19/09/2013): Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Phân hạng 5-8 (20/09/2013): Việt Nam 3 - 2 Đài Bắc Trung Hoa
- Tranh hạng 5 (21/09/2013): Việt Nam 2 - 3 Kazakhstan
- 2015 - Hạng 5/14
- Vòng 1: Hạng 1/3 (Bảng C)
- Vòng 2: Hạng 2/4 (Bảng E)
- 23/05/2015: Việt Nam 3 - 2 Iran
- 24/05/2015: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Tứ kết (26/05/2015): Việt Nam 0 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- Phân hạng 5-8 (27/05/2015): Việt Nam 3 - 1 Iran
- Tranh hạng 5 (28/05/2015): Việt Nam 3 - 1 Nhật Bản
- 2017 - Hạng 5/14
- Vòng 1: Hạng 2/4 (Bảng C)
- 09/08/2017: Việt Nam 3 - 0 Sri Lanka
- 10/08/2017: Việt Nam 3 - 0 New Zealand
- 11/08/2017: Việt Nam 1 - 3 Hàn Quốc
- Vòng 2: Hạng 4/4 (Bảng E)
- 13/08/2017: Việt Nam 1 - 3 Kazakhstan
- 14/08/2017: Việt Nam 1 - 3 Philippines
- Tứ kết (15/08/2017): Việt Nam 0 - 3 Nhật Bản
- Phân hạng 5-8 (16/08/2017): Việt Nam 3 - 2 Kazakhstan
- Tranh hạng 5 (17/08/2017): Việt Nam 3 - 0 Đài Bắc Trung Hoa
- Vòng 1: Hạng 2/4 (Bảng C)
- 2023 - Hạng 4/14
- Vòng 1: Hạng 1/4 (Bảng C)
- 30/08/2023: Việt Nam 3 - 2 Hàn Quốc
- 31/08/2023: Việt Nam 3 - 0 Uzbekistan
- 01/09/2023: Việt Nam 3 - 1 Đài Bắc Trung Hoa
- Vòng 2: Hạng 2/4 (Bảng E)
- Bán kết (05/09/2023): Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Tranh hạng 3 (06/09/2023): Việt Nam 2 - 3 Nhật Bản
- Vòng 1: Hạng 1/4 (Bảng C)
Cúp châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
- 2008 - Hạng 5/8
- Vòng bảng: Hạng 3/4 (Bảng A)
- 01/10/2008: Việt Nam 3 - 2 Đài Bắc Trung Hoa
- 02/10/2008: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- 03/10/2008: Việt Nam 1 - 3 Hàn Quốc
- Tứ kết (05/10/2008): Việt Nam 0 - 3 Nhật Bản
- Phân hạng 5-8 (06/10/2008): Việt Nam 3 - 0 Malaysia
- Tranh hạng 5 (07/10/2008): Việt Nam 3 - 0 Đài Bắc Trung Hoa
- Vòng bảng: Hạng 3/4 (Bảng A)
- 2010 - Hạng 7/8
- Vòng bảng: Hạng 4/4 (Bảng B)
- 19/09/2010: Việt Nam 1 - 3 Đài Bắc Trung Hoa
- 20/09/2010: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- 21/09/2010: Việt Nam 0 - 3 Nhật Bản
- Tứ kết (23/09/2010): Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- Phân hạng 5-8 (24/09/2010): Việt Nam 0 - 3 Kazakhstan
- Tranh hạng 7 (25/09/2010): Việt Nam 3 - 0 Iran
- Vòng bảng: Hạng 4/4 (Bảng B)
- 2012 - Hạng 4/8
- Vòng bảng: Hạng 2/4 (Bảng B)
- 10/09/2012: Việt Nam 3 - 1 Iran
- 11/09/2012: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- 12/09/2012: Việt Nam 3 - 2 Nhật Bản
- Tứ kết (14/09/2012): Việt Nam 3 - 2 Hàn Quốc
- Bán kết (15/09/2012): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- Tranh hạng 3 (16/09/2012): Việt Nam 0 - 3 Kazakhstan
- Vòng bảng: Hạng 2/4 (Bảng B)
- 2014 - Hạng 8/8
- 2016 - Hạng 7/8
- Vòng bảng: Hạng 2/4 (Bảng A)
- 14/09/2016: Việt Nam 3 - 2 Iran
- 15/09/2016: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- 16/09/2016: Việt Nam 3 - 2 Đài Bắc Trung Hoa
- Tứ kết (18/09/2016): Việt Nam 0 - 3 Kazakhstan
- Phân hạng 5-8 (19/09/2016): Việt Nam 1 - 3 Iran
- Tranh hạng 7 (20/09/2016): Việt Nam 3 - 2 Hàn Quốc
- Vòng bảng: Hạng 2/4 (Bảng A)
- 2018 - Hạng 5/8
- Vòng bảng: Hạng 2/3 (Bảng B)
- 16/09/2018: Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc
- 18/09/2018: Việt Nam 3 - 2 Đài Bắc Trung Hoa
- Tứ kết (19/09/2018): Việt Nam 1 - 3 Nhật Bản
- Phân hạng 5-10 (21/09/2018): Việt Nam 3 - 0 Kazakhstan
- Phân hạng 5-8 (22/09/2018): Việt Nam 3 - 0 Úc
- Tranh hạng 5 (23/09/2018): Việt Nam 3 - 0 Hàn Quốc
- Vòng bảng: Hạng 2/3 (Bảng B)
- 2022 - Hạng 4/8
- Vòng bảng: Hạng 2/5 (Bảng A)
- 21/08/2022: Việt Nam 3 - 0 Philippines
- 22/08/2022: Việt Nam 2 - 3 Trung Quốc
- 23/08/2022: Việt Nam 3 - 0 Iran
- 24/08/2022: Việt Nam 3 - 0 Hàn Quốc
- Tứ kết (27/08/2022): Việt Nam 3 - 2 Đài Bắc Trung Hoa
- Bán kết (28/08/2022): Việt Nam 1 - 3 Nhật Bản
- Tranh hạng 3 (29/08/2022): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- Vòng bảng: Hạng 2/5 (Bảng A)
Cúp Thách thức Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Các câu lạc bộ Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới tên gọi Trung tâm Thể dục Thể thao 1 - Sport Center 1
- 2005 - Hạng 6/7
- 2007 - Hạng 5/8
- 16/06/2007: Sport Center 1 3 - 0 Garuda Indonesia
- 17/06/2007: Sport Center 1 1 - 3 Sang Som
- 18/06/2007: Sport Center 1 1 - 3 Hisamitsu Springs
- 20/06/2007: Sport Center 1 3 - 0 Toumaris SKIF
- 21/06/2007: Sport Center 1 1 - 3 Sobaeksu
- 22/06/2007: Sport Center 1 3 - 1 Dalian Huanyu
- 23/06/2007: Sport Center 1 1 - 3 Rahat CSKA
- 2008 - Hạng 6/8
- 2009 - Hạng 6/8
- 2023 - Vô địch
Đại hội Thể thao Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||
---|---|---|
Năm | Vị trí | Chi tiết |
1979 | HCĐ | ? |
1993 | Hạng ? | ? |
1995 | Hạng ? | ? |
1997 | Hạng ? | ? |
2001 | HCB | Bảng B
09/09/2001: Việt Nam 3 - ? Myanmar 11/09/2001: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan 13/09/2001: Việt Nam 3 - 0 Singapore Bán kết (15/09/2001): Việt Nam 3 - 2 Philippines Chung kết (16/09/2001): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan |
2003 | HCB | Vòng bảng
?/12/2003: Việt Nam 3 - 0 Malaysia ?/12/2003: Việt Nam 3 - 0 Singapore ?/12/2003: Việt Nam 3 - 0 Indonesia ?/12/2003: Việt Nam 3 - 0 Philippines ?/12/2003: Việt Nam 1 - 3 Thái Lan Bán kết (11/12/2003): Việt Nam 3 - 2 Philippines Chung kết (12/12/2003): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan |
2005 | HCB | Vòng bảng
28/11/2005: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan 30/11/2005: Việt Nam 3 - 1 Philippines 01/12/2005: Việt Nam 3 - 0 Singapore 02/12/2005: Việt Nam 3 - 0 Indonesia Chung kết (05/12/2005): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan |
2007 | HCB | ? |
2009 | HCB | Vòng bảng
11/12/2009: Việt Nam 3 - 1 Indonesia 13/12/2009: Việt Nam 1 - 3 Thái Lan 14/12/2009: Việt Nam 3 - 0 Lào Chung kết (16/12/2009): Việt Nam 1 - 3 Thái Lan |
2011 | HCB | Vòng bảng
?/?/2011: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan ?/?/2011: Việt Nam 3 - 0 Myanmar ?/?/2011: Việt Nam 3 - 1 Indonesia Chung kết (20/11/2011): Việt Nam 1 - 3 Thái Lan |
2013 | HCB | Vòng bảng
14/12/2013: Việt Nam 3 - 0 Myanmar 15/12/2013: Việt Nam 3 - 0 Indonesia 16/12/2013: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan 17/12/2013: Việt Nam 3 - 0 Malaysia Chung kết (21/12/2013): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan |
2015 | HCB | Bảng B
10/06/2015: Việt Nam 3 - 0 Malaysia 11/06/2015: Việt Nam 3 - 2 Indonesia 13/06/2015: Việt Nam 3 - 0 Philippines Bán kết (14/06/2015): Việt Nam 3 - 0 Singapore Chung kết (15/06/2015): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan |
2017 | HCĐ | Bảng B
23/08/2017: Việt Nam 3 - 0 Malaysia 25/08/2017: Việt Nam 3 - 0 Philippines Bán kết (26/08/2017): Việt Nam 2 - 3 Indonesia Tranh Huy chương Đồng (27/08/2017): Việt Nam 3 - 1 Philippines |
2019 | HCB | Vòng bảng
03/12/2019: Việt Nam 3 - 2 Philippines 05/12/2019: Việt Nam 3 - 2 Indonesia 07/12/2019: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan Chung kết (09/12/2019): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan |
2021 | HCB | Vòng bảng
13/05/2022: Việt Nam 3 - 1 Indonesia 16/05/2022: Việt Nam 3 - 0 Malaysia 17/05/2022: Việt Nam 1 - 3 Thái Lan 19/05/2022: Việt Nam 3 - 0 Philippines Chung kết (22/05/2022): Việt Nam 0 - 3 Thái Lan |
2023 | HCB | Bảng B
09/05/2023: Việt Nam 3 - 0 Singapore 10/05/2023: Việt Nam 3 - 0 Philippines 11/05/2023: Việt Nam 3 - 0 Campuchia Bán kết (13/05/2023): Việt Nam 3 - 2 Indonesia Chung kết (14/05/2023): Việt Nam 1 - 3 Thái Lan |
VTV Cup[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích giải bóng chuyền nữ quốc tế - VTV Cup | |
---|---|
Năm | Vị trí |
2004 | Hạng tư |
2005 | Á quân |
2006 | Á quân |
2007 | Vô địch |
2008 | Hạng ba |
2009 | Vô địch |
2010 | Vô địch |
2011 | Hạng ba |
2012 | Hạng tư |
2013 | Á quân |
2014 | Vô địch |
2015 | Hạng tư |
2016 | Á quân |
2017 | Hạng 3 |
2018 | Vô địch |
2019 | Á quân |
2023 | Việt Nam 1: Vô địch
Việt Nam 2: Á quân |
Tổng cộng | 6 vô địch; 6 á quân; 3 hạng ba và 3 hạng tư |
SEA VLeague[sửa | sửa mã nguồn]
- / 2019 - Hạng 4
- 20/09/2019: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- 21/09/2019: Việt Nam 0 - 3 Indonesia
- 22/09/2019: Việt Nam 2 - 3 Philippines
- 04/10/2019: Việt Nam 0 - 3 Philippines
- 05/10/2019: Việt Nam 1 - 3 Indonesia
- 06/10/2019: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- 2022 - Huy chương Bạc
- 09/09/2022: Việt Nam 3 - 0 Indonesia
- 10/09/2022: Việt Nam 3 - 0 Philippines
- 11/09/2022: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
- / 2023 - Huy chương Bạc
- 04/08/2023: Việt Nam 3 - 1 Philippines
- 05/08/2023: Việt Nam 3 - 1 Indonesia
- 06/08/2023: Việt Nam 1 - 3 Thái Lan
- 11/08/2023: Việt Nam 3 - 0 Indonesia
- 12/08/2023: Việt Nam 3 - 1 Philippines
- 13/08/2023: Việt Nam 0 - 3 Thái Lan
Thống kê lịch sử đối đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển | Liên đoàn | Số trận | Tổng thắng | Tổng thua | Thắng 3-0 | Thắng 3-1 | Thắng 3-2 | Thua 2-3 | Thua 1-3 | Thua 0-3 | Gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | AVC | 9 | 8 | 1 | 5 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | Thắng 3-0
(28/05/2024) |
Campuchia | AVC | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(11/05/2023) |
Trung Quốc | AVC | 17 | 0 | 17 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 16 | Thua 0-3
(05/09/2023) |
Đài Bắc Trung Hoa | AVC | 21 | 10 | 11 | 4 | 1 | 5 | 1 | 5 | 5 | Thắng 3-1
(01/09/2023) |
Pháp | CEV | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | Thua 0-3
(27/07/2023) |
Hồng Kông | AVC | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(22/05/2024) |
Ấn Độ | AVC | 4 | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(24/06/2023) |
Indonesia | AVC | 20 | 17 | 3 | 5 | 8 | 4 | 1 | 1 | 1 | Thắng 3-1
(26/05/2024) |
Iran | AVC | 14 | 12 | 2 | 5 | 5 | 2 | 0 | 1 | 1 | Thắng 3-0
(21/06/2023) |
Nhật Bản | AVC | 18 | 3 | 15 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | 10 | Thua 2-3
(06/09/2023) |
Kazakhstan | AVC | 15 | 6 | 9 | 2 | 1 | 3 | 1 | 3 | 5 | Thắng 3-0
(29/05/2024) |
Lào | AVC | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(14/12/2009) |
Malaysia | AVC | 6 | 6 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(16/05/2022) |
Mông Cổ | AVC | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(18/06/2023) |
Myanmar | AVC | 4 | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(14/12/2013) |
Nepal | AVC | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(30/09/2023) |
New Zealand | AVC | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(10/08/2017) |
CHDCND Triều Tiên | AVC | 5 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | Thắng 3-1
(04/10/2023) |
Philippines | AVC | 18 | 15 | 3 | 8 | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | Thắng 3-1
(12/08/2023) |
Singapore | AVC | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(23/05/2024) |
Sri Lanka | AVC | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(09/08/2017) |
Hàn Quốc | AVC | 19 | 6 | 13 | 2 | 0 | 4 | 1 | 2 | 10 | Thắng 3-2
(01/10/2023) |
Thái Lan | AVC | 41 | 0 | 41 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 32 | Thua 3-0
(04/09/2023) |
Uzbekistan | AVC | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Thắng 3-0
(31/08/2023) |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Thua Thái Lan, bóng chuyền nữ Việt Nam giành hạng 4 châu Á”. ZingNews.vn. 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.