Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Việt Nam
Lá cờ
Hiệp hộiLiên đoàn bóng chuyền Việt Nam
Liên đoànAVC
Huấn luyện viênNguyễn Tuấn Kiệt
Hạng FIVB40 (tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2024)
Đồng phục
Nhà
Khách
http://www.vfv.org.vn/
Danh hiệu
Bóng chuyền nữ
Cúp Thách thức châu Á
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2023 Gresik Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2024 Manila Đồng đội
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Jakarta 1997 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Kuala Lumpur 2001 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Hà Nội 2003 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Manila 2005 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Nakhon Ratchasima 2007 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Viêng Chăn 2009 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Palembang/Jakarta 2011 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Naypyidaw 2013 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Singapore 2015 Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Kuala Lumpur 2017 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Manila 2019 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Hà Nội 2021 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Phnom Penh 2023 Đồng đội
SEA V.League
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2022 Nakhon Ratchasima Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2023 Vĩnh Phúc / Chiang Mai Đồng đội

Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam đại diện Việt Nam trong bóng chuyền, và do Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam (VFV) quản lý.

Giải đấu đầu tiên của đội là tại Cúp bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2012 tại Kazakhstan, đội tuyển lần đầu tiên lọt vào bán kết giải đấu tầm châu lục, và giành vị trí thứ 4 chung cuộc. Đội lặp lại thành tích này vào năm 2022, sau khi lọt vào top 4 và giành hạng 4 chung cuộc.[1]

Năm 2023 được xem là mùa giải thành công nhất của đội tuyển nữ Việt Nam. Với chức vô địch tại Cúp câu lạc bộ nữ vô địch châu Á 2023 tại sân nhà, HCB tại Sea Games 32, HCB tại Sea V.League chặng I và II. Ở sân chơi châu Á, đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam còn xuất sắc ghi danh vào top 4 AVC Cup 2023 tại Thái Lan và ASIAD 2023 tại Trung Quốc sau khi lội ngược dòng 3-2 trước đội tuyển nữ Hàn Quốc. Cột mốc ấn tượng nhất của đội tuyển là chức vô địch tại giải đấu AVC Challenge Cup 2023 tại Indonesia - thành tích giúp đội tuyển Việt Nam tăng hạng vượt bậc trên BXH Thế giới và giành tấm vé tham dự giải đấu mang tầm quốc tế đầu tiên là FIVB Challenger Cup 2023 tại Pháp. Các cô gái Việt Nam đã để thua đội chủ nhà Pháp tại Tứ kết nhưng phần nào đã đánh dấu sự tiến bộ vượt bậc của bóng chuyền Việt Nam, thể hiện rõ quyết tấm giành tấm vé tham dự sân chơi VNL những năm sắp tới của các cô gái Việt Nam.

Hiện tại đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam đang xếp hạng 34 trên BXH Thế giới.

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Huấn luyện viên: Việt Nam Nguyễn Tuấn Kiệt
  • Trợ lý huấn luyện viên:
    • Việt Nam Nguyễn Ngọc Ánh
    • Việt Nam Vũ Thị Hoa

Danh sách 14 vận động viên tham dự giải AVC Challenge Cup 2024

Số áo Vị trí Cầu thủ Ngày sinh Chiều cao Câu lạc bộ chủ quản 2024
1 Đối chuyền Nguyễn Thị Trà My 7 tháng 7, 2004 (19 tuổi) 181 cm (5 ft 11 in) Việt Nam VTV Bình Điền Long An
3 Chủ công Trần Thị Thanh Thúy (đội trưởng) 12 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 193 cm (6 ft 4 in) Thổ Nhĩ Kỳ Kuzeyboru GSK

Việt Nam VTV Bình Điền Long An

6 Libero Lê Thị Yến 15 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 168 cm (5 ft 6 in) Việt Nam Than Quảng Ninh
8 Phụ công Lê Thanh Thúy 23 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 180 cm (5 ft 11 in) Việt Nam Ninh Bình LVPB
10 Chủ công Nguyễn Thị Bích Tuyền 22 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 188 cm (6 ft 2 in) Việt Nam Ninh Bình LVPB
11 Đối chuyền Hoàng Thị Kiều Trinh 11 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 178 cm (5 ft 10 in) Việt Nam BCTT TTBP
12 Libero Nguyễn Khánh Đang 3 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 158 cm (5 ft 2 in) Việt Nam VTV Bình Điền Long An
14 Chuyền hai Võ Thị Kim Thoa 18 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 173 cm (5 ft 8 in) Việt Nam VTV Bình Điền Long An
15 Phụ công Nguyễn Thị Trinh 9 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 181 cm (5 ft 11 in) Việt Nam Ninh Bình LVPB
16 Chủ công Vi Thị Như Quỳnh 16 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 176 cm (5 ft 9 in) Việt Nam Than Quảng Ninh
18 Phụ công Phạm Thị Hiền 8 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 172 cm (5 ft 8 in) Việt Nam BCTT TTBP
19 Chuyền hai Đoàn Thị Lâm Oanh 6 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 178 cm (5 ft 10 in) Việt Nam BCTT TTBP
20 Chủ công Trần Tú Linh 10 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 178 cm (5 ft 10 in) Việt Nam Hóa Chất Đức Giang
23 Phụ công Đinh Thị Trà Giang 9 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 182 cm (6 ft 0 in) Việt Nam Vietinbank
Đội hình ra sân chính

11
15
20
3
10
14
12 (L)

Cựu vận động viên[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Thách thức Thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • Pháp 2023 - Hạng 8/8
    • 27/07/2023: Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Pháp
  • Philippines 2024 - Chưa xác định

Giải vô địch các câu lạc bộ thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới tên gọi Trung tâm Thể dục Thể thao 1 - Sport Center 1

  • Trung Quốc 2023 - Hạng 6/6
    • 13/12/2023: Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Thổ Nhĩ Kỳ VakıfBank Spor Kulubu
    • 14/12/2023: Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Brasil Dentil Praia Clube

Vòng loại Giải vô địch Thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Thách thức Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Các câu lạc bộ Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới tên gọi Trung tâm Thể dục Thể thao 1 - Sport Center 1

  • Việt Nam 2005 - Hạng 6/7
    • 23/05/2005: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 0 Uzbekistan Toumaris SKIF
    • 24/05/2005: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 1 Kazakhstan Rahat CSKA
    • 25/05/2005: Sport Center 1 Việt Nam 1 - 3 Hàn Quốc Korea Highway Corporation
    • 28/05/2005: Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc Tianjin Bridgestone
    • 29/05/2005: Sport Center 1 Việt Nam 1 - 3 Thái Lan Sang Som
    • 30/05/2005: Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Đài Bắc Trung Hoa Chung Shan
  • Việt Nam 2007 - Hạng 5/8
    • 16/06/2007: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 0 Indonesia Garuda Indonesia
    • 17/06/2007: Sport Center 1 Việt Nam 1 - 3 Thái Lan Sang Som
    • 18/06/2007: Sport Center 1 Việt Nam 1 - 3 Nhật Bản Hisamitsu Springs
    • 20/06/2007: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 0 Uzbekistan Toumaris SKIF
    • 21/06/2007: Sport Center 1 Việt Nam 1 - 3 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sobaeksu
    • 22/06/2007: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 1 Trung Quốc Dalian Huanyu
    • 23/06/2007: Sport Center 1 Việt Nam 1 - 3 Kazakhstan Rahat CSKA
  • Việt Nam 2008 - Hạng 6/8
    • Vòng bảng: Hạng 3/4 (Bảng A)
      • 01/06/2008: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 0 Iran Zob Ahan Isfahan
      • 02/06/2008: Sport Center 1 Việt Nam 2 - 3 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sobaeksu
      • 03/06/2008: Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Nhật Bản Toray Arrows
    • Tứ kết (05/06/2008): Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc Tianjin Bridgestone
    • Phân hạng 5-8 (06/06/2008): Sport Center 1 Việt Nam 3 - 0 Indonesia Bank Jatim Simpeda
    • Tranh hạng 5 (07/06/2008): Sport Center 1 Việt Nam 1 - 3 Kazakhstan Zhetyssu Almaty
  • Thái Lan 2009 - Hạng 6/8
    • Vòng bảng: Hạng 4/6 (Bảng B)
      • 01/06/2009: Sport Center 1 Việt Nam 2 - 3 Nhật Bản Toray Arrows
      • 02/06/2009: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 0 Indonesia Petrokimia Gresik
      • 03/06/2009: Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Kazakhstan Zhetyssu Almaty
      • 04/06/2009: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 0 Afghanistan Afghanistan
      • 05/06/2009: Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Trung Quốc Tianjin Bridgestone
    • Tứ kết (06/06/2009): Sport Center 1 Việt Nam 0 - 3 Thái Lan Federbrau
    • Phân hạng 5-8 (07/06/2009): Sport Center 1 Việt Nam 3 - 1 Đài Bắc Trung Hoa Chinese Taipei
    • Tranh hạng 5 (08/06/2009): Sport Center 1 Việt Nam 2 - 3 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sobaeksu
  • Việt Nam 2023 - Vô địch
    • Vòng bảng: Hạng 1/4 (Bảng A)
      • 25/04/2023: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 2 Iran Paykan Tehran
      • 27/04/2023: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 1 Nhật Bản Hisamitsu Springs
      • 29/04/2023: Sport Center 1 Việt Nam 3 - 1 Đài Bắc Trung Hoa King Whale Taipei
    • Bán kết (01/05/2023): Sport Center 1 Việt Nam 3 - 1 Trung Quốc Liaoning Donghua
    • Chung kết (02/05/2023): Sport Center 1 Việt Nam 3 - 2 Thái Lan Diamond Food–Fine Chef

Đại hội Thể thao Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Năm Vị trí Chi tiết
Indonesia 1979 HCĐ ?
Singapore 1993 Hạng ? ?
Thái Lan 1995 Hạng ? ?
Indonesia 1997 Hạng ? ?
Malaysia 2001 HCB Bảng B

09/09/2001: Việt Nam  3 - ?  Myanmar

11/09/2001: Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

13/09/2001: Việt Nam  3 - 0  Singapore

Bán kết (15/09/2001): Việt Nam  3 - 2  Philippines

Chung kết (16/09/2001): Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

Việt Nam 2003 HCB Vòng bảng

?/12/2003: Việt Nam  3 - 0  Malaysia

?/12/2003: Việt Nam  3 - 0  Singapore

?/12/2003: Việt Nam  3 - 0  Indonesia

?/12/2003: Việt Nam  3 - 0  Philippines

?/12/2003: Việt Nam Việt Nam 1 - 3  Thái Lan

Bán kết (11/12/2003): Việt Nam  3 - 2  Philippines

Chung kết (12/12/2003): Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

Philippines 2005 HCB Vòng bảng

28/11/2005: Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

30/11/2005: Việt Nam  3 - 1  Philippines

01/12/2005: Việt Nam  3 - 0  Singapore

02/12/2005: Việt Nam  3 - 0  Indonesia

Chung kết (05/12/2005): Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

Thái Lan 2007 HCB ?
Lào 2009 HCB Vòng bảng

11/12/2009: Việt Nam  3 - 1  Indonesia

13/12/2009: Việt Nam Việt Nam 1 - 3  Thái Lan

14/12/2009: Việt Nam  3 - 0  Lào

Chung kết (16/12/2009): Việt Nam Việt Nam 1 - 3  Thái Lan

Indonesia 2011 HCB Vòng bảng

?/?/2011: Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

?/?/2011: Việt Nam  3 - 0  Myanmar

?/?/2011: Việt Nam  3 - 1  Indonesia

Chung kết (20/11/2011): Việt Nam Việt Nam 1 - 3  Thái Lan

Myanmar 2013 HCB Vòng bảng

14/12/2013: Việt Nam  3 - 0  Myanmar

15/12/2013: Việt Nam  3 - 0  Indonesia

16/12/2013: Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

17/12/2013: Việt Nam  3 - 0  Malaysia

Chung kết (21/12/2013): Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

Singapore 2015 HCB Bảng B

10/06/2015: Việt Nam  3 - 0  Malaysia

11/06/2015: Việt Nam  3 - 2  Indonesia

13/06/2015: Việt Nam  3 - 0  Philippines

Bán kết (14/06/2015): Việt Nam  3 - 0  Singapore

Chung kết (15/06/2015): Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

Malaysia 2017 HCĐ Bảng B

23/08/2017: Việt Nam  3 - 0  Malaysia

25/08/2017: Việt Nam  3 - 0  Philippines

Bán kết (26/08/2017): Việt Nam Việt Nam 2 - 3  Indonesia

Tranh Huy chương Đồng (27/08/2017): Việt Nam  3 - 1  Philippines

Philippines 2019 HCB Vòng bảng

03/12/2019: Việt Nam  3 - 2  Philippines

05/12/2019: Việt Nam  3 - 2  Indonesia

07/12/2019: Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

Chung kết (09/12/2019): Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

Việt Nam 2021 HCB Vòng bảng

13/05/2022: Việt Nam  3 - 1  Indonesia

16/05/2022: Việt Nam  3 - 0  Malaysia

17/05/2022: Việt Nam Việt Nam 1 - 3  Thái Lan

19/05/2022: Việt Nam  3 - 0  Philippines

Chung kết (22/05/2022): Việt Nam Việt Nam 0 - 3  Thái Lan

Campuchia 2023 HCB Bảng B

09/05/2023: Việt Nam  3 - 0  Singapore

10/05/2023: Việt Nam  3 - 0  Philippines

11/05/2023: Việt Nam  3 - 0  Campuchia

Bán kết (13/05/2023): Việt Nam  3 - 2  Indonesia

Chung kết (14/05/2023): Việt Nam Việt Nam 1 - 3  Thái Lan

VTV Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích giải bóng chuyền nữ quốc tế - VTV Cup
Năm Vị trí
Việt Nam 2004 Hạng tư
Việt Nam 2005 Á quân
Việt Nam 2006 Á quân
Việt Nam 2007 Vô địch
Việt Nam 2008 Hạng ba
Việt Nam 2009 Vô địch
Việt Nam 2010 Vô địch
Việt Nam 2011 Hạng ba
Việt Nam 2012 Hạng tư
Việt Nam 2013 Á quân
Việt Nam 2014 Vô địch
Việt Nam 2015 Hạng tư
Việt Nam 2016 Á quân
Việt Nam 2017 Hạng 3
Việt Nam 2018 Vô địch
Việt Nam 2019 Á quân
Việt Nam 2023 Việt Nam 1: Vô địch

Việt Nam 2: Á quân

Tổng cộng 6 vô địch; 6 á quân; 3 hạng ba và 3 hạng tư

SEA VLeague[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê lịch sử đối đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Liên đoàn Số trận Tổng thắng Tổng thua Thắng 3-0 Thắng 3-1 Thắng 3-2 Thua 2-3 Thua 1-3 Thua 0-3 Gần nhất
 Úc AVC 9 8 1 5 3 0 0 1 0 Thắng 3-0

(28/05/2024)

 Campuchia AVC 1 1 0 1 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(11/05/2023)

 Trung Quốc AVC 17 0 17 0 0 0 1 0 16 Thua 0-3

(05/09/2023)

 Đài Bắc Trung Hoa AVC 21 10 11 4 1 5 1 5 5 Thắng 3-1

(01/09/2023)

 Pháp CEV 1 0 1 0 0 0 0 0 1 Thua 0-3

(27/07/2023)

 Hồng Kông AVC 2 2 0 2 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(22/05/2024)

 Ấn Độ AVC 4 4 0 4 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(24/06/2023)

 Indonesia AVC 20 17 3 5 8 4 1 1 1 Thắng 3-1

(26/05/2024)

 Iran AVC 14 12 2 5 5 2 0 1 1 Thắng 3-0

(21/06/2023)

 Nhật Bản AVC 18 3 15 0 1 2 1 4 10 Thua 2-3

(06/09/2023)

 Kazakhstan AVC 15 6 9 2 1 3 1 3 5 Thắng 3-0

(29/05/2024)

 Lào AVC 1 1 0 1 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(14/12/2009)

 Malaysia AVC 6 6 0 6 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(16/05/2022)

 Mông Cổ AVC 3 3 0 3 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(18/06/2023)

 Myanmar AVC 4 4 0 4 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(14/12/2013)

 Nepal AVC 1 1 0 1 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(30/09/2023)

 New Zealand AVC 3 3 0 3 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(10/08/2017)

 CHDCND Triều Tiên AVC 5 1 4 0 1 0 0 0 4 Thắng 3-1

(04/10/2023)

 Philippines AVC 18 15 3 8 4 3 1 1 1 Thắng 3-1

(12/08/2023)

 Singapore AVC 6 6 0 0 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(23/05/2024)

 Sri Lanka AVC 3 3 0 3 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(09/08/2017)

 Hàn Quốc AVC 19 6 13 2 0 4 1 2 10 Thắng 3-2

(01/10/2023)

 Thái Lan AVC 41 0 41 0 0 0 0 9 32 Thua 3-0

(04/09/2023)

 Uzbekistan AVC 2 2 0 2 0 0 0 0 0 Thắng 3-0

(31/08/2023)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thua Thái Lan, bóng chuyền nữ Việt Nam giành hạng 4 châu Á”. ZingNews.vn. 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.