Bước tới nội dung

Aracana ornata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aracana ornata
Cá đực
Cá cái
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Aracanidae
Chi (genus)Aracana
Loài (species)A. ornata
Danh pháp hai phần
Aracana ornata
J.E. Gray (1838)

Aracana ornata là một loài cá bản địa Đông Ấn Độ Dương. Loài này được miêu tả lần đầu bởi John Edward Gray vào năm 1838,[1]. Loài cá này có chiều dài tối đa 15 cm. Chúng có thể phân biệt với các loài trong chi bởi gai dựng ngược lên gần mắt,[2]chiều dài hơi ngắn hơn.[3][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Aracana ornata”, FishBase
  2. ^ Ornate Cowfish, Aracana ornata (Gray, 1838), Australian Museum
  3. ^ “Aracana ornata”, Encyclopedia of Life
  4. ^ Dianne J. Bray (2011), Ornate Cowfish, Aracana ornata, Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]