Armavir, Armenia
Armavir | |
---|---|
— Đô thị — | |
Vị trí ở Armenia | |
Tọa độ: 40°9′0″B 44°2′24″Đ / 40,15°B 44,04°Đ | |
Quốc gia | Armenia |
Tỉnh | Armavir |
Dân số (2011 ước tính) | |
• Tổng cộng | 33.888 người |
Múi giờ | UTC (UTC+4) |
• Mùa hè (DST) | UTC (UTC+5) |
Mã bưu chính | 0901–0918 |
Thành phố kết nghĩa | Deir ez-Zor, Allauch, Armavir, Theodosia, Visaginas |
Armavir là một đô thị thuộc tỉnh Armavir, Armenia. Dân số ước tính năm 2011 là 33888 người.[1]
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Armavir có khí hậu bán khô hạn lạnh (phân loại khí hậu Köppen BSk). Lượng mưa trung bình hàng năm là 305 mm.
Dữ liệu khí hậu của Armavir | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình cao °C (°F) | 1.5 | 4.2 | 11.3 | 19.0 | 24.0 | 28.4 | 32.6 | 32.1 | 28.2 | 20.3 | 12.3 | 4.8 | 18,23 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −3.2 | −0.8 | 5.6 | 12.5 | 17.1 | 21.0 | 25.0 | 24.4 | 20.1 | 13.1 | 6.6 | 0.5 | 11,83 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −7.9 | −5.6 | −0.1 | 6.0 | 10.3 | 13.7 | 17.5 | 16.8 | 12.0 | 5.9 | 0.9 | −3.8 | 5,48 |
Giáng thủy mm (inch) | 19 (0.75) |
22 (0.87) |
24 (0.94) |
35 (1.38) |
52 (2.05) |
35 (1.38) |
17 (0.67) |
13 (0.51) |
15 (0.59) |
31 (1.22) |
24 (0.94) |
18 (0.71) |
305 (12,01) |
Nguồn: Climate-Data.org[2] |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Armenia: largest cities and towns and statistics of their population”. World Gazetteer. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “Climate: Armavir”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- “2011 Population Census of the Republic of Armenia”. Cơ quan Thống kê Cộng hòa Armenia. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.