Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2000 - Nữ
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Úc |
Thời gian | 13 – 28 tháng 9 |
Số đội | 8 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 42 (2,63 bàn/trận) |
Số khán giả | 326.215 (20.388 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Giải bóng đá nữ lần thư hai được tổ chức với tư cách là một nội dung của Thế vận hội Mùa hè 2000.[1][2] Giải quy tụ 8 đội tuyển bóng đá nữ quốc gia từ 6 liên đoàn châu lục. 8 đội được chia làm hai bảng thi đấu vòng tròn một lượt. Sau khi kết thúc vòng bảng, hai đội đầu mỗi bảng tiến vào vòng bán kết, và cuối cùng là trận tranh huy chương vàng tại Sydney Football Stadium vào ngày 28 tháng 9 năm 2000.
Những người giành huy chương[sửa | sửa mã nguồn]
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
- Sân vận động Olympic, Sydney
- Sydney Football Stadium, Sydney
- Sân vận động Bruce, Canberra
- Brisbane Cricket Ground, Brisbane
- Melbourne Cricket Ground, Melbourne
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
7 đội tuyển xuất sắc nhất World Cup 1999 và chủ nhà Úc giành quyền tham dự Olympic:
Phân hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Nhóm 1 | Nhóm 2 |
---|---|
|
Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 9 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | −6 | 0 |
Trung Quốc ![]() | 3 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Triệu Lợi Hồng 12' Tôn Văn 57', 83' |
Chi tiết | Nkwocha 85' (p) |
Hoa Kỳ ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Foudy 38' | Chi tiết | Tôn Văn 67' |
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Chung kết | |||||
24 tháng 9 - Sydney | ||||||
![]() | 1 | |||||
28 tháng 9 - Sydney | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 3 | |||||
24 tháng 9 - Canberra | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
28 tháng 9 - Sydney | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 0 |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Đức ![]() | 0 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Wunderlich 80' (p.l.n) |
Tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 bàn
Tôn Văn (3 trận)
- 3 bàn
Birgit Prinz (5 trận)
Tiffeny Milbrett (5 trận)
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
|
|
|
- Phản lưới nhà
Tina Wunderlich (gặp Na Uy)
Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng | Đội tuyển | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 9 | 6 | +3 | 12 |
2 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 5 | +4 | 10 |
3 | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 12 |
4 | ![]() |
5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 6 | –1 | 6 |
5 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 |
6 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | -3 | 1 |
7 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | –4 | 1 |
8 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | –6 | 0 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “SYDNEY 2000: SOCCER; After a Wild, Intense Match, Norway Steals One From U.S. - New York Times”. Nytimes.com. ngày 29 tháng 9 năm 2000. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2012.
- ^ White, Joseph. “Norway Beats U.S. to Win Soccer Gold - ABC News”. Abcnews.go.com. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Olympic Football Tournaments Sydney 2000 - WomenLưu trữ 2016-11-15 tại Wayback Machine, FIFA.com
- RSSSF
- FIFA Technical Report (Phần 1) Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine, (Phần 2) Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine, (Phần 3) Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine và (Phần 4) Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine