Bước tới nội dung

Cá đàn lia đuôi lõm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá đàn lia đuôi lõm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. curvicornis
Danh pháp hai phần
Callionymus curvicornis
Valenciennes, 1837
Danh pháp đồng nghĩa
  • Repomucenus curvicornis (Valenciennes, 1837)
  • Callionymus punctatus (Richardson, 1837)
  • Callionymus richardsonii (Bleeker, 1854)
  • Repomucenus richardsonii (Bleeker, 1854)
  • Callionymus richardsoni Bleeker, 1854

Cá đàn lia đuôi lõm[1] hay cá đàn lia sừng[2] (danh pháp khoa học: Callionymus curvicornis) là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. curvicornis được tìm thấy ở Tây Bắc Thái Bình Dương. Chúng sống trên đáy cát nông của các vịnhđầm phá[3].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa được ghi nhận ở C. curvicornis là khoảng 11,1 cm[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Van Quan N., 2003. List of 400 marine Vietnamese names from museum records of Haiphong Institute of Oceanography. Personal Communication, May 2003. (word file).
  2. ^ Tên này dịch từ tiếng Anh horn dragonet.
  3. ^ a b Callionymus curvicornis (Valenciennes, 1837)”. FishBase.