Elimination Chamber (2014)
Elimination Chamber (2014) | ||||
---|---|---|---|---|
Tập tin:WWE Elimination Chamber poster (2014).jpg Poster quảng cáo có hình ảnh Stephanie McMahon phía trên Elimination Chamber | ||||
Nhạc chủ đề | "Doomsday" thể hiện bởi Nero | |||
Thông tin | ||||
Đề xuất bởi | WWE | |||
Ngày | 23 tháng 2 năm 2014 | |||
Số khán giả | 14.101 | |||
Địa điểm | Target Center | |||
Thành phố | Minneapolis, Minnesota | |||
Thứ tự pay-per-view | ||||
| ||||
Thứ tự Elimination Chamber | ||||
|
Elimination Chamber (2014) (hay No Escape (2014) ở Đức[note 1]) là một sự kiện pay-per-view (PPV) đấu vật chuyên nghiệp sản xuất bởi WWE. Sự kiện Elimination Chamber thứ 5 này diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 2014, tại Target Center ở Minneapolis.
Sự kiện gồm 8 trận đấu, bao gồm cả pre-show. Trong sự kiện chính, trận đấu Elimination Chamber tranh đai WWE World Heavyweight Championship, Randy Orton giành lại đai trước John Cena, Daniel Bryan, Christian, Cesaro và Sheamus.
Sự kiện có 183.000 lượt mua, giảm so với năm ngoái là 213.000 lượt mua.[1][nguồn không đáng tin] Đây là sự kiện WWE pay-per-view cuối cùng trước khi vận hành WWE Network trong đêm hôm sau và làm giảm đáng kể số lượt mua pay-per-view thông thường.
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự vào và loại trong Elimination Chamber[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự loại | Đô vật | Thứ tự vào | Bị loại bởi | Hình thức loại | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | Sheamus | 2 | Christian | Bị đè sau đòn body splash từ trên nóc của một buồng | 26:03[11] |
2 | Christian | 4 | Daniel Bryan | Bị đè sau đòn running knee | 27:12[11] |
3 | Cesaro | 1 | John Cena | Đập tay sau đòn STF | 30:10[11] |
4 | John Cena | 5 | Randy Orton | Bị đè sau đòn Sister Abigail từ Bray Wyatt | 32:38[11] |
5 | Daniel Bryan | 3 | Randy Orton | Bị đè sau đòn RKO | 37:30 |
Thắng cuộc | Randy Orton (c) | 6 | Thắng cuộc | Thắng cuộc | 37:30 |
Nhân sự trên màn ảnh khác[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ mua-for-wwe-2014-royal-rumble-and/ “Updated WWE 2014 Royal Rumble And Elimination Chamber Pay-Per-View Buys - WrestlingInc.com” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). WrestlingInc.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017. - ^ Benigo, Anthony. “Dolph Ziggler & Bad News Barett vs. Ryback & Curtis Axel (Kickoff Match)”. WWE. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
- ^ Clapp, John. “Intercontinental Champion Big E vs. Jack Swagger”. WWE. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b c Caldwell, James (ngày 23 tháng 2 năm 2014). “WWE E. CHAMBER PPV RESULTS 2/23 (Hour 1): IC Title & Tag Title matches, Prime Time Players explode”. pwtorch.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
- ^ Clapp, John. “WWE Tag Team Champions Goldust & Stardust vs. The Usos”. WWE. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
- ^ Melok, Bobby. “Darren Young vs. Titus O'Neil”. WWE. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
- ^ Benigno, Anthony. “The Shield vs. The Wyatt Family”. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b c Caldwell, James (ngày 23 tháng 2 năm 2015). “WWE E. CHAMBER PPV RESULTS 2/23 (Hour 2): Shield vs. Wyatts big six-man tag, Batista vs. Del Rio, Divas Title”. pwtorch.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Roman Reigns vs. Alberto Del Rio”. wwe.com staff. WWE. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
- ^ Clapp, John. “WWE World Heavyweight Championship Trận đấu Elimination Chamber”. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b c d e Caldwell, James (ngày 23 tháng 2 năm 2014). “WWE E. CHAMBER PPV RESULTS 2/23 (Hour 3): Elimination Chamber WWE Title main event”. pwtorch.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Ở Đức, người ta lo sợ rằng cái tên "Elimination Chamber" sẽ gợi nhớ đến buồng khí ga trong Holocaust.