Hoa hậu Hoàn vũ 1996
Hoa hậu Hoàn vũ 1996 | |
---|---|
Ngày | 17 tháng 5 năm 1996 |
Dẫn chương trình | |
Biểu diễn | Michael Crawford |
Địa điểm | Aladdin Theatre for the Performing Arts at Planet Hollywood Resorts and Casino, Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ |
Truyền hình | |
Tham gia | 79 |
Số xếp hạng | 10 |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Alicia Machado Venezuela |
Hoa hậu thân thiện | Jodie McMullen Úc |
Quốc phục đẹp nhất | Ilmira Shamsutdinova Nga |
Hoa hậu ảnh | Aileen Damiles Philippines |
Hoa hậu Hoàn vũ 1996 là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 45 được tổ chức tại thành phố Las Vegas, Hoa Kỳ vào ngày 17 tháng 5 năm 1996. Người chiến thắng của cuộc thi là thí sinh Alicia Machado, đến từ Venezuela. Đây là ấn bản cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ cuối cùng dưới sự điều hành của Tập đoàn Gulf và Western.
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Hoàn vũ 1996 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 6 | |
Top 10 |
|
Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 6[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 3[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Trung bình sơ bộ | Phỏng vấn | Áo tắm | Dạ hội | Trung bình bán kết | Ứng xử Top 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Venezuela | 9.323 (2) | 9.800 (1) | 9.820 (1) | 9.870 (1) | 9.830 (1) | 9.790 (1) |
Aruba | 8.943 (9) | 9.620 (5) | 9.730 (2) | 9.650 (5) | 9.666 (3) | 9.732 (2) |
Phần Lan | 8.940 (10) | 9.550 (8) | 9.650 (4) | 9.710 (3) | 9.636 (5) | 9.715 (3) |
Nga | 9.210 (3) | 9.640 (3) | 9.710 (3) | 9.570 (10) | 9.640 (4) | 9.666 (4) |
México | 9.026 (6) | 9.560 (7) | 9.600 (7) | 9.710 (3) | 9.623 (6) | 9.627 (5) |
Hoa Kỳ | 9.360 (1) | 9.790 (2) | 9.600 (7) | 9.750 (2) | 9.713 (2) | 9.612 (6) |
El Salvador | 8.966 (7) | 9.630 (4) | 9.560 (10) | 9.650 (5) | 9.613 (7) | |
Ấn Độ | 9.100 (5) | 9.580 (6) | 9.610 (5) | 9.600 (9) | 9.596 (8) | |
Peru | 8.946 (8) | 9.540 (9) | 9.610 (5) | 9.630 (7) | 9.593 (9) | |
Thụy Điển | 9.113 (4) | 9.490 (10) | 9.570 (9) | 9.620 (8) | 9.560 (10) |
- Hoa hậu
- Á hậu 1
- Á hậu 2
- Top 6
- Top 10
- (#) Xếp hạng ở mỗi phần thi
Giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Trang phục dân tộc đẹp nhất |
|
| |
Hoa hậu Thân thiện | |
Hoa hậu Ảnh |
|
Mặc áo tắm Jantzen đẹp nhất | |
Phong cách Unilever |
Giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Cecilia Bolocco - Hoa hậu Hoàn vũ 1987 đến từ Chile
- Fred Williamson
- Maud Adams - Nữ diễn viên Thụy Điển
- Jim Nantz - Người dẫn chương trình thể thao người Mỹ
- Teri Ann Linn - Nữ diễn viên
- Emilio Estefan - Nhạc sĩ và nhà sản xuất người Mỹ gốc Cuba
- Starletta Dupois - nữ diễn viên người Mỹ gốc Phi
- Elizabeth Sung - Nữ diễn viên người Mỹ gốc Á
- Tim Chappel - Giải Oscar cho Thiết kế trang phục đẹp nhất năm 1990 và nhà thiết kế trang phục cho The Adventures of Priscilla, Queen of the Desert
- Cecilia Bolocco - Diễn viên người Mỹ, cựu hậu vệ bóng đá
Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Thông tin về các cuộc thi quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]
- Nga - Elmira Tuyusheva đoạt giải Hoa hậu Nga 1995 và được cho là sẽ thi Hoa hậu Hoàn vũ. Tuy nhiên, cô đã quyết định phá bỏ hợp đồng với tổ chức Hoa hậu Nga chỉ 1 tháng trước khi Hoa hậu Hoàn vũ tổ chức để theo đuổi sự nghiệp người mẫu và diễn viên. Không ai trong số Á hậu cuộc thi Hoa hậu Nga 1995 đủ điều kiện để thay thế nhiệm vụ của cô vì một số lý do, ban tổ chức quyết định chọn Ilmira Shamsutdinova là đại diện chính thức của Nga tại Hoa hậu Hoàn vũ 1996. Shamsutdinova là Hoa hậu Liên Xô năm 1991 nhưng Liên Xô chia cắt thành 15 quốc gia vào năm đó.
Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Guam - Aileen Maravilla Villanueva
- Nhật Bản - Miyuki Fujii
- Kenya
- Mauritius
- Nicaragua
- Nigeria
- Seychelles
- Quần đảo Virgin (Mỹ)
- Zambia - Alice Banda
Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]
Không tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
- Gibraltar - Monique Chiara